Quỹ Phát triển khoa học và công nghệ Quốc gia thông báo về việc tiếp nhận hồ sơ đăng ký đề tài Nghiên cứu Ứng dụng năm 2019 theo Thông tư số 15/2016/TT-BKHCN ngày 30/6/2016 của Bộ KH&CN bắt đầu đăng ký thực hiện từ năm 2019. Thời gian tiếp nhận hồ sơ: từ ngày 10/9/2019 đến 17h00 ngày 10/10/2019 (thứ Năm).
1. Mục tiêu tài trợ:
– Phát triển, mở rộng các kết quả nghiên cứu cơ bản phù hợp với nhu cầu và đặc thù của Việt Nam trong các lĩnh vực khoa học và công nghệ.
– Tạo ra công nghệ mới có khả năng triển khai, hoàn thiện đưa vào sản xuất và đời sống.
2. Đối tượng tài trợ
Các tổ chức, cá nhân hoạt động khoa học và công nghệ tại Việt Nam tham gia đăng ký, thực hiện đề tài nghiên cứu ứng dụng do Quỹ tài trợ và các cơ quan, tổ chức, cá nhân khác có liên quan.
3. Yêu cầu
3.1. Hướng nghiên cứu
Phù hợp với hướng nghiên cứu được đề cập tại Mục III Điều 1 Quyết định số 418/QĐ-TTg ngày 11/4/2012 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt chiến lược phát triển khoa học và công nghệ giai đoạn 2011 – 2020. Cụ thể:
– Khoa học xã hội và nhân văn
– Khoa học tự nhiên
– Các hướng công nghệ ưu tiên
Thông tin chi tiết về định hướng cho mỗi lĩnh vực/ngành nêu trên xem tại Quyết định số 418/QĐ-TTg ngày 11/4/2012 của Thủ tướng Chính phủ.
3.2. Điều kiện của tổ chức, cá nhân đăng ký thực hiện đề tài
3.2.1 Đối với tổ chức chủ trì đề tài:
Có tư cách pháp nhân, có năng lực hoạt động phù hợp với lĩnh vực chuyên môn của đề tài, có đủ các điều kiện cơ sở vật chất – kỹ thuật phục vụ hoạt động nghiên cứu của đề tài.
3.2.2. Đối với chủ nhiệm đề tài:
a) Có chuyên môn phù hợp với nội dung nghiên cứu của đề tài;
b) Có năng lực nghiên cứu đáp ứng yêu cầu của đề tài: Trình độ từ đại học trở lên và có kết quả nghiên cứu chuyên ngành phù hợp với lĩnh vực nghiên cứu của đề tài, đáp ứng một trong các điều kiện sau đây:
– Có kết quả nghiên cứu được công bố trên tạp chí quốc tế có uy tín hoặc là tác giả sáng chế, giống cây trồng được cấp văn bằng bảo hộ trong thời gian năm 05 (năm) năm tính đến thời điểm nộp hồ sơ;
– Có kết quả nghiên cứu đã được công bố (bài báo trên tạp chí khoa học quốc tế hoặc quốc gia có uy tín, bằng độc quyền sáng chế, giải pháp hữu ích, giống cây trồng) trong thời gian 10 (mười) năm tính đến thời điểm nộp hồ sơ được ứng dụng;
c) Có đủ thời gian để hoàn thành nội dung nghiên cứu của đề tài theo quy định.
3.2.3. Thành viên nhóm nghiên cứu đề tài phải có trình độ chuyên môn và kỹ năng phù hợp với nội dung nghiên cứu của đề tài, bao gồm:
a) Thành viên thực hiện chính, thư ký khoa học: có trình độ từ đại học trở lên; có kết quả nghiên cứu phù hợp với lĩnh vực nghiên cứu của đề tài được công bố trên các tạp chí quốc gia hoặc quốc tế có uy tín hoặc có bằng độc quyền sáng chế, giải pháp hữu ích, giống cây trồng được cấp văn bằng bảo hộ trong thời gian 05 (năm) năm tính đến thời điểm kết thúc nhận hồ sơ;
b) Thành viên có trình độ từ đại học trở lên và có kết quả nghiên cứu phù hợp với lĩnh vực nghiên cứu của đề tài được công bố trên tạp chí quốc gia hoặc quốc tế, bằng độc quyền sáng chế, giải pháp hữu ích, giống cây trồng;
c) Kỹ thuật viên, nhân viên hỗ trợ khác.
3.2.4 Tại cùng một thời điểm, mỗi cá nhân làm chủ nhiệm không quá 01 (một) đề tài do Quỹ tài trợ.
3.3. Thời gian thực hiện đề tài
Không quá 36 tháng.
3.4. Sản phẩm của đề tài
3.4.1. Trong lĩnh vực khoa học tự nhiên và kỹ thuật phải đáp ứng một trong các yêu cầu sau đây:
a) 02 (hai) bằng độc quyền sáng chế hoặc 02 (hai) bằng bảo hộ giống cây trồng hoặc 01 (một) bằng độc quyền sáng chế và 01 (một) bằng bảo hộ giống cây trồng
b) 01 (một) bằng độc quyền sáng chế hoặc 01 (một) bằng bảo hộ giống cây trồng; và 01 (một) bài báo công bố trên tạp chí quốc tế có uy tín hoặc 01 (một) bằng bảo hộ độc quyền giải pháp hữu ích.
3.4.2. Trong lĩnh vực khoa học xã hội và nhân văn phải đáp ứng một trong các yêu cầu sau đây:
a) 02 (hai) bài báo công bố trên tạp chí quốc tế có uy tín;
b) 01 (một) bài báo công bố trên tạp chí quốc tế có uy tín và 01 (một) bài báo công bố trên tạp chí quốc gia có uy tín;
3.4.3. Chủ nhiệm đề tài là tác giả của ít nhất 01 (một) bài báo công bố trên tạp chí quốc tế có uy tín hoặc 01 (một) bằng độc quyền sáng chế, giải pháp hữu ích hoặc 01 (một) bằng bảo hộ giống cây trồng từ kết quả của đề tài.
4. Hồ sơ đăng ký đề tài
Hồ sơ đăng ký theo các bước sau:
Bước 1: Chuẩn bị thuyết minh và dự toán theo mẫu NCUD02 ();
Bước 2: Đăng nhập vào hệ thống quản lý đề tài trực tuyến OMS của Quỹ và thực hiện theo
Bước 3: Sau khi in hồ sơ (01 bộ) đã hoàn thiện trên hệ thống OMS, ký và lấy xác nhận bằng bút mực xanh và dấu đỏ, bao gồm:
a) Đơn đăng ký có xác nhận của tổ chức chủ trì hoặc bảo trợ;
b) Thuyết minh đề tài có xác nhận của lãnh đạo tổ chức chủ trì hoặc bảo trợ;
c) Lý lịch khoa học của chủ nhiệm đề tài và từng thành viên nghiên cứu có xác nhận của lãnh đạo cơ quan công tác hoặc bảo trợ (trừ trường hợp thành viên nhóm nghiên cứu công tác tại tổ chức chủ trì);
Và các tài liệu khác (nếu có), kèm theo 02 phiếu khai hồ sơ () để xác nhận hồ sơ đã nộp tới Quỹ.
Bước 4: Gửi toàn bộ hồ sơ (trong bước 3) tới Quỹ trước thời điểm kết thúc tiếp nhận hồ sơ nêu tại mục 5 sau đây.
5. Tiếp nhận hồ sơ:
Thời gian tiếp nhận hồ sơ: từ ngày 10/9/2019 đến 17h00 ngày 10/10/2019 (thứ Năm).
Đối với các hồ sơ gửi theo đường bưu điện: gửi trước thời điểm kết thúc tiếp nhận hồ sơ trên theo dấu bưu điện nơi gửi.
Địa chỉ nhận hồ sơ:
Văn phòng (Phòng 405) Quỹ Phát triển khoa học và công nghệ Quốc gia,
Số 39, Trần Hưng Đạo, Hoàn Kiếm, Hà Nội.
Điện thoại: (024) 3936 7750; Fax: (024) 3936 7751.
Email: nafosted@most.gov.vn; Website:
6. Một số mốc thời gian dự kiến
– Đánh giá xét chọn: từ tháng 10/2019 đến tháng 12/2019.
– Ký hợp đồng: Quý I năm 2020
7. Các văn bản tham khảo liên quan
7.1. Thông tư số 15/2016/TT-BKHCN ngày 30/6/2016 của Bộ Khoa học và Công nghệ quy định quản lý đề tài nghiên cứu ứng dụng do Quỹ Phát triển khoa học và công nghệ Quốc gia tài trợ đề tài nghiên cứu ứng dụng.
7.2. Thông tư liên tịch số 55/2015/TTLT-BTC-BKHCN ngày 22/4/2015 của Bộ Tài chính và Bộ Khoa học và Công nghệ Hướng dẫn định mức xây dựng, phân bổ dự toán và quyết toán kinh phí đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước.
7.3. Thông tư liên tịch số 27/2015/TTLT-BKHCN-BTC ngày 22/4/2015 của Bộ Khoa học và Công nghệ và Bộ Tài chính Quỵ định khoán chỉ thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ sử dụng vốn nhà nước.
7.4. Nghị định số 70/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ Quy định việc quản lý, xử dụng tài sản được hình thành thông qua việc triển khai thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ sử dụng ngân sách nhà nước.
7.5. Thông tư số 40/2017/TT-BTC ngày 28/4/2017 của Bộ Tài chính quy định chế độ công tác phí, chế độ chi hội nghị.
7.6. Thông tư số 102/2012/TT-BTC ngày 21/6/2012 của Bộ Tài chính Qui định chế độ công tác phí cho cán bộ, công chức nhà nước đi công tác ngắn hạn ở nước ngoài do ngân sách nhà nước bảo đảm kinh phí.
7.7. Văn bản số 15203/BTC-HCSN ngày 26/10/2016 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn bổ sung một số quy định quản lý tài chính đối với Quỹ phát triển khoa học và công nghệ Quốc gia.
7.8. Quyết định số 418/QĐ-TTg ngày 11 tháng 4 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ Phê duyệt Chiến lược phát triển khoa học và công nghệ giai đoạn 2011-2020.
7.9. Quyết định số 156/QĐ-HĐQL-NAFOSTED ngày 28/8/2015 của Hội đồng quản lý Quỹ phát triển KH&CN Quốc gia về việc công bố danh mục tạp chí Quốc tế và Quốc gia có uy tín trong lĩnh vực khoa học Xã hội và Nhân văn thực hiện từ năm 2015.
7.10. Quyết định số 31/QĐ-HĐQL-NAFOSTED ngày 30/3/2016 của Hội đồng quản lý Quỹ phát triển KH&CN Quốc gia về việc phê duyệt danh mục tạp chí ISI uy tín và danh mục tạp chí quốc tế uy tín trong lĩnh vực khoa học tự nhiên và kỹ thuật.
7.11. Quyết định số 73/QĐ-HĐQL-NAFOSTED ngày 19 tháng 5 năm 2016 phê duyệt danh mục tạp chí Quốc gia có uy tín trong lĩnh vực khoa học tự nhiên và kỹ thuật.
Hãy là người bình luận đầu tiên