PHƯƠNG ÁN TUYỂN SINH ĐẠI HỌC, CAO ĐẲNG CHÍNH QUY NĂM 2017 CỦA ĐHQG-HCM
1. Đối tượng tuyển sinh
Theo Điều 6 của Quy chế Tuyển sinh đại học chính quy, tuyển sinh cao đẳng nhóm ngành đào tạo giáo viên hệ chính quy ban hành kèm theo Thông tư số 05/2017/TT-BGDĐT.
2. Phạm vi tuyển sinh
ĐHQG-HCM tổ chức tuyển sinh trong cả nước.
3. Phương thức tuyển sinh
a) Điều kiện chung
- Tốt nghiệp THPT.
- Có trung bình cộng các điểm trung bình ba năm học (lớp 10, lớp 11 và lớp 12) từ 6,5 trở lên đối với xét tuyển trình độ đại học; Có trung bình cộng các điểm trung bình ba năm học (lớp 10, lớp 11 và lớp 12) từ 6,0 trở lên đối với xét tuyển trình độ cao đẳng.
b) Các phương thức xét tuyển
b.1. Xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển thí sinh theo quy chế tuyển sinh đại học, cao đẳng hệ chính quy năm 2017 của Bộ GD&ĐT
- Chỉ tiêu (dự kiến): 5% tổng chỉ tiêu của ngành/nhóm ngành.
- Điều kiện, thời gian xét tuyển: theo kế hoạch tuyển sinh chính quy của Bộ GD&ĐT năm 2017.
b.2. Ưu tiên xét tuyển (ƯTXT) theo quy định của ĐHQG-HCM
- Đối tượng:
+ Học sinh các trường THPT chuyên, năng khiếu các trường đại học, tỉnh thành trên toàn quốc.
+ Học sinh các trường THPT thuộc nhóm 100 trường có điểm trung bình thi THPT QG cao nhất năm 2015, 2016.
(theo danh sách phụ lục 1 đính kèm)
- Chỉ tiêu (dự kiến): 15 - 20% tổng chỉ tiêu của ngành/nhóm ngành.
- Điều kiện đăng ký:
+ Tốt nghiệp THPT năm 2017.
+ Đạt danh hiệu học sinh giỏi trong năm lớp 10, lớp 11 và lớp 12 hoặc là thành viên đội tuyển của trường hoặc tỉnh thành tham dự kỳ thi học sinh giỏi Quốc gia.
+ Có hạnh kiểm tốt trong năm lớp 10, lớp 11 và lớp 12.
+ Chỉ áp dụng một lần đúng năm học sinh tốt nghiệp THPT.
+ Học sinh được đăng ký tối đa không quá 03 nguyện vọng UTXT vào các trường đại học thành viên, khoa trực thuộc của ĐHQG-HCM (gọi tắt là đơn vị).
++ Trường hợp thí sinh đăng ký mỗi đơn vị 01 nguyện vọng: các nguyện vọng UTXT có thứ tự ưu tiên như nhau, thí sinh được xét tuyển bình đẳng, không phân biệt thứ tự ưu tiên.
++ Trường hợp thí sinh đăng ký từ 02 nguyện vọng trở lên vào cùng 01 đơn vị: thí sinh cần sắp xếp các nguyện vọng UTXT trong cùng 01 đơn vị theo thứ tự ưu tiên từ cao xuống thấp (nguyện vọng 1 là nguyện vọng cao nhất), thí sinh chỉ trúng tuyển vào 01 nguyện vọng ưu tiên cao nhất có thể trong danh sách các nguyện vọng đã đăng ký vào cùng 01 đơn vị.
- Phương thức đăng ký và nộp hồ sơ UTXT (từ ngày 15/5 đến 15/6/2017)
+ Bước 1: truy cập trang thông tin điện tử của ĐHQG-HCM (//tuyensinh.chafona.com) để điền thông tin đăng ký UTXT.
+ Bước 2: sau khi đăng ký thành công, thí sinh in phiếu đăng ký UTXT, ký tên và xác nhận thông tin của trường THPT.
+ Bước 3: nộp bộ hồ sơ giấy đăng ký UTXT
- Hồ sơ đăng ký ƯTXT:
+ Phiếu đăng ký UTXT được in từ hệ thống đăng ký UTXT sau khi hoàn thành bước 1 và bước 2;
+ Một bài luận được viết trên giấy A4, trình bày lý do muốn học tại trường, mối quan tâm đến ngành học, mục tiêu học tập, nghề nghiệp, đóng góp cho xã hội của bản thân;
+ Một thư giới thiệu của giáo viên trường THPT, nơi thí sinh học lớp 12;
+ Bản sao học bạ 3 năm trung học phổ thông (có xác nhận của trường THPT);
+ Hai phong bì đã dán tem và ghi rõ địa chỉ liên lạc của thí sinh; hai ảnh chân dung cỡ 4x6 kiểu chứng minh thư mới chụp trong vòng 6 tháng (có ghi rõ họ và tên, ngày tháng năm sinh, tên lớp vào mặt sau tấm ảnh).
- Dự kiến thời gian nhận hồ sơ: từ ngày 15/5/2017 – 15/6/2017.
- Nơi nhận hồ sơ: thí sinh nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi bưu điện đến các trường/khoa trực thuộc ĐHQG-HCM.
- Hội đồng tuyển sinh các trường/khoa thuộc ĐHQG-HCM thực hiện xét tuyển từ ngày 16/6/2017 – 23/6/2017.
- Hội đồng tuyển sinh trường/khoa xét tuyển theo thứ tự ưu tiên như sau (khi các thí sinh cùng điểm):
+ Điểm trung bình 3 năm học THPT (lớp 10, lớp 11, lớp 12) của tổ hợp môn xét tuyển do thí sinh đăng ký.
+ Bài luận viết tay.
+ Thư giới thiệu của giáo viên.
- Công bố kết quả xét tuyển: từ ngày 26/6/2017 – 30/6/2017.
b.3. Xét tuyển dựa trên kết quả thi THPT QG 2017
- Chỉ tiêu (dự kiến): 50 – 80% tổng chỉ tiêu của ngành/nhóm ngành.
- Điều kiện, quy trình xét tuyển:
+ ĐHQG-HCM thực hiện công tác xét tuyển thí sinh bằng kết quả thi THPT QG năm 2017 theo qui định hiện hành của Bộ GD&ĐT, trong đó ứng dụng triệt để công nghệ thông tin vào công tác tuyển sinh, xét tuyển.
+ Năm 2017, ĐHQG-HCM đẩy mạnh công tác công khai thông tin, quảng bá về qui định xét tuyển, nhóm ngành/ngành, các chương trình xét tuyển, tổ hợp môn xét tuyển,… trên toàn hệ thống các trang thông tin điện tử.
+ Căn cứ trên dữ liệu đăng ký xét tuyển của đơn vị, hội đồng tuyển sinh của các đơn vị chủ động thực hiện xét tuyển gọi thí sinh trúng tuyển, nhập học trong thời gian xét tuyển. Các đơn vị cập nhật dữ liệu danh sách thí sinh trúng tuyển, nhập học lên hệ thống và trang thông tin điện tử.
b.4. Xét tuyển thí sinh tại khu vực Tây Nam Bộ và Tây Nguyên
- Chỉ tiêu (dự kiến): tối đa không quá 5% tổng chỉ tiêu.
- Đối tượng: thí sinh là đối tượng được quy hoạch đào tạo trình độ đại học chính quy đáp ứng nguồn nhân lực tại địa phương thuộc khu vực Tây Nam Bộ và Tây Nguyên.
- Phương thức xét tuyển:
+ Dùng kết quả kỳ thi THPT QG năm 2017.
+ Sử dụng kết quả kỳ thi kiểm tra năng lực thí điểm của ĐHQG-HCM và đơn vị thuộc ĐHQG-HCM.
- Dự kiến thời gian nhận hồ sơ xét tuyển: theo văn bản hướng dẫn xét tuyển của ĐHQG-HCM.
b.5. Thí điểm xét tuyển dùng kết quả kỳ thi kiểm tra năng lực tại trường Đại học Quốc tế
- Chỉ tiêu: 35% tổng chỉ tiêu TS 2017 của trường Đại học Quốc tế.
- Kỳ thi kiểm tra năng lực đánh giá năng lực Toán học và logic, năng lực khoa học tự nhiên (Lý, Hóa, Sinh), khả năng Anh ngữ thông qua nội dung kiến thức thuộc chương trình trung học phổ thông.
- Thí sinh dự thi 2 môn: Toán (bắt buộc) và 1 môn tự chọn, chọn 1 trong các môn Vật lý, Hóa học, Sinh học, Tiếng Anh.
- Đối tượng: Thí sinh đã tốt nghiệp hoặc sắp tốt nghiệp THPT năm 2017.
Phụ lục – Danh sách các trường chuyên, năng khiếu cả nước
Stt |
Mã |
Tỉnh/Thành phố |
Mã trường THPT |
Tên trường |
Các trường trung học phổ thông chuyên, năng khiếu trực thuộc đại học |
||||
1 |
01 |
Hà Nội |
009 |
Trường Trung học phổ thông chuyên Đại học Sư phạm Hà Nội |
2 |
01 |
Hà Nội |
011 |
Trường Trung học phổ thông chuyên Khoa học Tự nhiên, Đại học Quốc gia Hà Nội |
3 |
01 |
Hà Nội |
013 |
Trường Trung học phổ thông chuyên Ngoại ngữ, Đại học Quốc gia Hà Nội |
4 |
02 |
Hồ Chí Minh |
019 |
Trường Phổ thông Năng khiếu, Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh |
5 |
02 |
Hồ Chí Minh |
020 |
Trường Trung học thực hành, Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh |
6 |
29 |
Nghệ An |
007 |
Trường Trung học phổ thông chuyên Đại học Vinh |
7 |
33 |
Thừa Thiên - Huế |
010 |
Trường Trung học phổ thông chuyên Đại học Khoa học, Đại học Huế |
8 |
49 |
Long An |
072 |
Trường Trung học phổ thông Năng khiếu, Đại học Tân Tạo |
Các trường trung học phổ thông chuyên, năng khiếu trực thuộc Tỉnh/Thành phố |
||||
9 |
01 |
Hà Nội |
010 |
Trường Trung học phổ thông chuyên Hà Nội - Amsterdam |
10 |
01 |
Hà Nội |
012 |
Trường Trung học phổ thông chuyên Nguyễn Huệ |
11 |
01 |
Hà Nội |
008 |
Trường Trung học phổ thông Chu Văn An |
12 |
01 |
Hà Nội |
079 |
Trường Trung học phổ thông Sơn Tây |
13 |
02 |
Hồ Chí Minh |
016 |
Trường Trung học phổ thông chuyên Lê Hồng Phong |
14 |
02 |
Hồ Chí Minh |
004 |
Trường Trung học phổ thông chuyên Trần Đại Nghĩa |
15 |
02 |
Hồ Chí Minh |
055 |
Trường Trung học phổ thông Nguyễn Thượng Hiền |
16 |
02 |
Hồ Chí Minh |
066 |
Trường Trung học phổ thông Gia Định |
17 |
03 |
Hải Phòng |
013 |
Trường Trung học phổ thông chuyên Trần Phú |
18 |
04 |
Đà Nẵng |
005 |
Trường Trung học phổ thông chuyên Lê Quý Đôn |
19 |
05 |
Hà Giang |
012 |
Trường Trung học phổ thông chuyên Hà Giang |
20 |
06 |
Cao Bằng |
004 |
Trường Trung học phổ thông chuyên Cao Bằng |
21 |
07 |
Lai Châu |
001 |
Trường Trung học phổ thông chuyên Lê Quý Đôn |
22 |
08 |
Lào Cai |
018 |
Trường Trung học phổ thông chuyên Lào Cai |
23 |
09 |
Tuyên Quang |
009 |
Trường Trung học phổ thông chuyên Tuyên Quang |
24 |
10 |
Lạng Sơn |
002 |
Trường Trung học phổ thông chuyên Chu Văn An |
25 |
11 |
Bắc Kạn |
019 |
Trường Trung học phổ thông chuyên Bắc Kạn |
26 |
12 |
Thái Nguyên |
010 |
Trường Trung học phổ thông chuyên Thái Nguyên |
27 |
13 |
Yên Bái |
001 |
Trường Trung học phổ thông chuyên Nguyễn Tất Thành |
28 |
14 |
Sơn La |
004 |
Trường Trung học phổ thông chuyên Sơn La |
29 |
15 |
Phú Thọ |
001 |
Trường Trung học phổ thông chuyên Hùng Vương |
30 |
16 |
Vĩnh Phúc |
012 |
Trường Trung học phổ thông chuyên Vĩnh Phúc |
31 |
17 |
Quảng Ninh |
001 |
Trường Trung học phổ thông chuyên Hạ Long |
32 |
18 |
Bắc Giang |
012 |
Trường Trung học phổ thông chuyên Bắc Giang |
33 |
19 |
Bắc Ninh |
009 |
Trường Trung học phổ thông chuyên Bắc Ninh |
34 |
21 |
Hải Dương |
013 |
Trường Trung học phổ thông chuyên Nguyễn Trãi |
35 |
22 |
Hưng Yên |
011 |
Trường Trung học phổ thông chuyên Hưng Yên |
36 |
23 |
Hòa Bình |
012 |
Trường Trung học phổ thông chuyên Hoàng Văn Thụ |
37 |
24 |
Hà Nam |
011 |
Trường Trung học phổ thông chuyên Biên Hòa |
38 |
25 |
Nam Định |
002 |
Trường Trung học phổ thông chuyên Lê Hồng Phong |
39 |
26 |
Thái Bình |
002 |
Trường Trung học phổ thông chuyên Thái Bình |
40 |
27 |
Ninh Bình |
011 |
Trường Trung học phổ thông chuyên Lương Văn Tụy |
41 |
28 |
Thanh Hóa |
010 |
Trường Trung học phổ thông chuyên Lam Sơn |
42 |
29 |
Nghệ An |
006 |
Trường Trung học phổ thông chuyên Phan Bội Châu |
43 |
30 |
Hà Tĩnh |
040 |
Trường Trung học phổ thông chuyên Hà Tĩnh |
44 |
31 |
Quảng Bình |
004 |
Trường Trung học phổ thông chuyên Võ Nguyên Giáp |
45 |
32 |
Quảng Trị |
024 |
Trường Trung học phổ thông chuyên Lê Quý Đôn |
46 |
33 |
Thừa Thiên - Huế |
001 |
Trường Trung học phổ thông chuyên Quốc Học |
47 |
34 |
Quảng Nam |
010 |
Trường Trung học phổ thông chuyên Lê Thánh Tông |
48 |
34 |
Quảng Nam |
007 |
Trường Trung học phổ thông chuyên Nguyễn Bỉnh Khiêm |
49 |
35 |
Quảng Ngãi |
013 |
Trường Trung học phổ thông chuyên Lê Khiết |
50 |
36 |
Kon Tum |
003 |
Trường Trung học phổ thông chuyên Nguyễn Tất Thành |
51 |
37 |
Bình Định |
003 |
Trường Trung học phổ thông chuyên Lê Quý Đôn |
52 |
38 |
Gia Lai |
005 |
Trường Trung học phổ thông chuyên Hùng Vương |
53 |
39 |
Phú Yên |
005 |
Trường Trung học phổ thông chuyên Lương Văn Chánh |
54 |
40 |
Đắk Lắk |
024 |
Trường Trung học phổ thông chuyên Nguyễn Du |
55 |
41 |
Khánh Hòa |
017 |
Trường Trung học phổ thông chuyên Lê Quý Đôn |
56 |
42 |
Lâm Đồng |
008 |
Trường Trung học phổ thông chuyên Thăng Long Đà Lạt |
57 |
42 |
Lâm Đồng |
093 |
Trường Trung học phổ thông chuyên Bảo Lộc |
58 |
43 |
Bình Phước |
003 |
Trường Trung học phổ thông chuyên Quang Trung |
59 |
43 |
Bình Phước |
042 |
Trường Trung học phổ thông chuyên Bình Long |
60 |
44 |
Bình Dương |
002 |
Trường Trung học phổ thông chuyên Hùng Vương |
61 |
45 |
Ninh Thuận |
017 |
Trường Trung học phổ thông chuyên Lê Quý Đôn |
62 |
46 |
Tây Ninh |
003 |
Trường Trung học phổ thông chuyên Hoàng Lê Kha |
63 |
47 |
Bình Thuận |
013 |
Trường Trung học phổ thông chuyên Trần Hưng Đạo |
64 |
48 |
Đồng Nai |
001 |
Trường Trung học phổ thông chuyên Lương Thế Vinh |
65 |
49 |
Long An |
060 |
Trường Trung học phổ thông chuyên Long An |
66 |
50 |
Đồng Tháp |
023 |
Trường Trung học phổ thông chuyên Nguyễn Quang Diêu |
67 |
50 |
Đồng Tháp |
016 |
Trường Trung học phổ thông chuyên Nguyễn Đình Chiểu |
68 |
51 |
An Giang |
002 |
Trường Trung học phổ thông chuyên Thoại Ngọc Hầu |
69 |
51 |
An Giang |
008 |
Trường Trung học phổ thông chuyên Thủ Khoa Nghĩa |
70 |
52 |
Bà Rịa - Vũng Tàu |
004 |
Trường Trung học phổ thông chuyên Lê Quý Đôn |
71 |
53 |
Tiền Giang |
016 |
Trường Trung học phổ thông chuyên Tiền Giang |
72 |
54 |
Kiên Giang |
002 |
Trường Trung học phổ thông chuyên Huỳnh Mẫn Đạt |
73 |
55 |
Cần Thơ |
013 |
Trường Trung học phổ thông chuyên Lý Tự Trọng |
74 |
56 |
Bến Tre |
030 |
Trường Trung học phổ thông chuyên Bến Tre |
75 |
57 |
Vĩnh Long |
015 |
Trường Trung học phổ thông chuyên Nguyễn Bỉnh Khiêm |
76 |
58 |
Trà Vinh |
012 |
Trường Trung học phổ thông chuyên Nguyễn Thiện Thành |
77 |
59 |
Sóc Trăng |
003 |
Trường Trung học phổ thông chuyên Nguyễn Thị Minh Khai |
78 |
60 |
Bạc Liêu |
009 |
Trường Trung học phổ thông chuyên Bạc Liêu |
79 |
61 |
Cà Mau |
016 |
Trường Trung học phổ thông chuyên Phan Ngọc Hiển |
80 |
62 |
Điện Biên |
002 |
Trường Trung học phổ thông chuyên Lê Quý Đôn |
81 |
63 |
Đắk Nông |
037 |
Trường Trung học phổ thông chuyên Nguyễn Chí Thanh |
82 |
64 |
Hậu Giang |
039 |
Trường Trung học phổ thông chuyên Vị Thanh |
Phụ lục - Danh sách các trường THPT thuộc nhóm 100 trường có kết quả thi THPT QG cao nhất năm 2015, 2016
Stt |
Mã Tỉnh/Thành phố |
Tên tỉnh/Thành phố |
Mã trường THPT |
Tên trường |
1 |
01 |
Hà Nội |
038 |
Trường THPT Kim Liên |
2 |
01 |
Hà Nội |
066 |
Trường THPT Phan Đình Phùng |
3 |
01 |
Hà Nội |
060 |
Trường THCS vàTHPT Nguyễn Tất Thành |
4 |
01 |
Hà Nội |
059 |
Trường THPT Nguyễn Gia Thiều |
5 |
01 |
Hà Nội |
098 |
Trường THPT Trần Phú - Hoàn Kiếm |
6 |
02 |
Hồ Chí Minh |
002 |
Trường THPT Bùi Thị Xuân |
7 |
02 |
Hồ Chí Minh |
245 |
Trường THCS và THPT Nguyễn Khuyến |
8 |
02 |
Hồ Chí Minh |
009 |
Trường THPT Lê Quý Đôn |
9 |
02 |
Hồ Chí Minh |
010 |
Trường THPT Nguyễn Thị Minh Khai |
10 |
02 |
Hồ Chí Minh |
060 |
Trường THPT Trần Phú |
11 |
02 |
Hồ Chí Minh |
053 |
Trường THPT Nguyễn Công Trứ |
12 |
02 |
Hồ Chí Minh |
068 |
Trường THPT Phú Nhuận |
13 |
02 |
Hồ Chí Minh |
041 |
Trường THPT Nguyễn Du |
14 |
02 |
Hồ Chí Minh |
040 |
Trường THPT Nguyễn Khuyến |
15 |
02 |
Hồ Chí Minh |
005 |
Trường THPT Lương Thế Vinh |
16 |
02 |
Hồ Chí Minh |
045 |
Trường THPT Nguyễn Hiền |
17 |
03 |
Hải Phòng |
007 |
Trường THPT Ngô Quyền |
18 |
03 |
Hải Phòng |
014 |
Trường THPT Thái Phiên |
19 |
04 |
Đà Nẵng |
002 |
Trường THPT Phan Châu Trinh |
20 |
08 |
Lào Cai |
017 |
Trường THPT DTNT tỉnh Lào Cài |
21 |
16 |
Vĩnh Phúc |
011 |
Trường THPT Trần Phú |
22 |
16 |
Vĩnh Phúc |
051 |
Trường THPT Yên Lạc |
23 |
25 |
Nam Định |
003 |
Trường THPT Trần Hưng Đạo |
24 |
25 |
Nam Định |
004 |
Trường THPT Nguyễn Khuyến |
25 |
25 |
Nam Định |
075 |
Trường THPT A Hải Hậu |
26 |
25 |
Nam Định |
027 |
Trường THPT Giao Thủy |
27 |
25 |
Nam Định |
062 |
Trường THPT Lê Quý Đôn |
28 |
25 |
Nam Định |
021 |
Trường THPT Xuân Trường B |
29 |
40 |
Đắk Lắk |
059 |
Trường THPT Thực hành Cao Nguyên |
30 |
41 |
Khánh Hòa |
015 |
Trường THPT Lý Tự Trọng |
31 |
42 |
Lâm Đồng |
026 |
Trường THPT Bảo Lộc |
32 |
44 |
Bình Dương |
045 |
Trường THCS và THPT Nguyễn Khuyến |
33 |
48 |
Đồng Nai |
003 |
Trường THPT Ngô Quyền |
34 |
52 |
Bà Rịa - Vũng Tàu |
001 |
Trường THPT Vũng Tàu |
Hãy là người bình luận đầu tiên